Tại Hà Nội, ngày 03/01/2007, Kiểm toán Nhà nước đã tổ chức họp báo công bố kế hoạch kiểm toán năm 2007...
Cuộc họp báo được tiến hành dưới sự chủ trì của GS.TS Vương Đình Huệ, Ủy viên Trung ương Đảng, Tổng Kiểm toán Nhà nước; GS. TS khoa học Tào Hữu Phùng, Phó chủ nhiệm Ủy ban kinh tế và ngân sách Quốc hội với sự tham gia của 53 phóng viên đại diện cho các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương và Hà Nội.
Sau khi nghe đánh giá khái quát về tình hình thực hiện kế hoạch kiểm toán năm 2006 và kế hoạch kiểm toán năm 2007, các nhà báo đã đặt nhiều câu hỏi đề cập tới những vấn đề thời sự kinh tế đáng chú ý và vai trò của báo chí đối với hoạt động kiểm toán trong bối cảnh Luật Kiểm toán Nhà nước vừa thi hành.
Phát biểu tại cuộc họp báo, Tổng KTNN Vương Đình Huệ khẳng định rõ, nhiệm vụ chủ đạo của KTNN Việt Nam là kiểm toán ngân sách Nhà nước các cấp để giúp Chính phủ trong công tác quản lý điều hành, phục vụ Hội đồng nhân dân các cấp phê chuẩn ngân sách địa phương và phục vụ Quốc hội phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách Nhà nước. Bởi vậy, tuy số lượng các tỉnh, thành phố được kiểm toán năm nay có giảm đi so với năm trước nhưng quy mô kiểm toán trong lĩnh vực này lại tăng lên đáng kể. Tổng KTNN cũng đã lần lượt giải đáp từng câu hỏi mà các nhà báo quan tâm, cụ thể như vấn đề kiểm toán những dự án từ nguồn vốn ODA, vấn đề xác định và sử dụng 2% số tiền phát hiện qua kiểm toán dành cho KTNN, vấn đề đạo đức nghề nghiệp của Kiểm toán viên v v…
Dưới đây là Kế hoạch kiểm toán năm 2007:
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM 2007 CỦA KTNN
(Kèm theo Quyết định số 916/2006/Q Đ-KTNN ngày 27/12/2006
của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
A |
Kiểm toán lĩnh vực ngân sách nhà nước |
I |
Kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách năm 2006 |
1 |
Tại Bộ Tài chính |
2 |
Tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
II |
Kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách, tiền và tài sản Nhà nước năm 2006 của các bộ, cơ quan Trung ương sau: |
1 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 |
Bộ Bưu chính Viễn thông |
3 |
Bộ Nội vụ |
4 |
Kho bạc Nhà nước |
5 |
Bộ Công nghiệp |
6 |
Bộ Thương mại |
7 |
Bộ Tư pháp |
8 |
Tổng cục Thống kê |
9 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
10 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
11 |
Trung ương Đoàn TNCSHCM |
12 |
Đại học Quốc gia TPHCM |
13 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
14 |
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam |
15 |
Viện Khoa học xã hội Việt Nam |
16 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
17 |
Kiểm toán Nhà nước |
III |
Kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách, tiền và tài sản Nhà nước năm 2006 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau: |
1 |
Tỉnh Hải Dương |
2 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
3 |
Tỉnh Hà Tây |
4 |
Tỉnh Thái Bình |
5 |
Tỉnh Lạng Sơn |
6 |
Tỉnh Nam Định |
7 |
Tỉnh Bắc Giang |
8 |
Tỉnh Sơn La |
9 |
Tỉnh Bắc Kạn |
10 |
Tỉnh Tuyên Quang |
11 |
Tỉnh Nghệ An |
12 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
13 |
Tỉnh Quảng Bình |
14 |
Tỉnh Kon Tum |
15 |
Tỉnh Lâm Đồng |
16 |
Tỉnh Gia Lai |
17 |
Tỉnh Ninh Thuận |
18 |
Thành phố Đà Nẵng |
19 |
Tỉnh Khánh Hoà |
20 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
21 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
22 |
Thành phố Cần Thơ |
23 |
Tỉnh Kiên Giang |
24 |
Tỉnh An Giang |
25 |
Tỉnh Tiền Giang |
26 |
Tỉnh Vĩnh Long |
27 |
Tỉnh Long An |
28 |
Tỉnh Tây Ninh |
29 |
Tỉnh Đồng Tháp |
IV |
Trình ý kiến của Kiểm toán Nhà nước để Quốc hội xem xét, quyết định dự toán NSNN và quyết định phân bổ ngân sách trung ương năm 2008 |
B |
Kiểm toán chuyên đề |
|
Việc quản lý và sử dụng phí, lệ phí đường bộ 02 năm (2005-2006) của Cục Đường bộ Việt Nam |
C |
Kiểm toán Báo cáo quyết toán các dự án đầu tư XDCB và chương trình mục tiêu Quốc gia sau: |
1 |
Dự án thuỷ điện Hàm Thuận - Đa Mi (BQL Thuỷ điện 6, Tập đoàn Điện lực Việt Nam) |
2 |
Dự án đường dây 500KV Đà Nẵng - Hà Tĩnh (BQL Dự án các công trình điện Miền Trung, Tập đoàn Điện lực Việt Nam) |
3 |
Dự án phát triển mạng viễn thông nông thôn các tỉnh Miền Trung (BQL Dự án 10 tỉnh Miền Trung, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam) |
4 |
Dự án Cầu Vĩnh Tuy (BQL Dự án Tả ngạn - UBND thành phố Hà Nội) |
5 |
Dự án Đường 5 kéo dài (BQL Dự án Tả ngạn - UBND thành phố Hà Nội) |
6 |
Trung tâm Hội nghị Quốc gia (BQLDA đầu tư xây dựng nhà Quốc hội và Hội trường Ba Đình, Bộ Xây dựng) |
7 |
Ngành cơ sở hạ tầng nông thôn (BQL Dự án ngành cơ sở hạ tầng nông thôn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
8 |
Đường tỉnh lộ ADB (BQL Dự án giao thông các tỉnh, Bộ Giao thông - Vận tải) |
9 |
Dự án Phát triển Hạ tầng Đô thị Bắc Thăng Long - Vân Trì (BQL Dự án trọng điểm phát triển Đô thị Hà Nội, UBND thành phố Hà Nội) |
10 |
Dự án đường Hồ Chí Minh giai đoạn 1 (Đoạn Hoà Lạc - Thạch Quảng từ km0 đến km 106) của BQL Dự án Đường Hồ Chí Minh, Bộ Giao thông - Vận tải. |
11 |
Dự án đường ven đê Sông Lam Cửa Hội - Vinh - Nam Đàn (Sở Giao thông Vận tải tỉnh Nghệ An) |
12 |
Dự án Hạ tầng kỹ thuật xung quanh Hồ Tây (BQL Dự án Hạ tầng kỹ thuật xung quanh Hồ Tây, UBND thành phố Hà Nội) |
13 |
Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2001-2005 (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý) |
14 |
Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục - đào tạo (Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý) |
15 |
Chương trình 135 (Uỷ ban Dân tộc quản lý) |
16 |
Đề án Tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước giai đoạn 2001 - 2005 (Đề án 112) |
D |
Kiểm toán báo cáo tài chính năm 2006 của các doanh nghiệp nhà nước và tổ chức tài chính - ngân hàng sau: |
1 |
Tổng công ty Tư vấn thiết kế giao thông vận tải (Bộ Giao thông - Vận tải) |
2 |
Tổng công ty Xuất nhập khẩu Xây dựng Việt Nam (Bộ Xây dựng) |
3 |
Tổng công ty Cơ điện – Xây dựng Nông nghiệp & Thuỷ lợi (Bộ NN&PTNT) |
4 |
Tổng công ty Xăng dầu |
5 |
Tổng công ty Xi măng Việt Nam |
6 |
Tổng công ty Dược Việt Nam (Bộ Y tế) |
7 |
Tổng công ty Cao su Việt Nam |
8 |
Tổng công ty Công nghiệp Ô tô Việt Nam (Bộ Giao thông - Vận tải) |
9 |
Tổng công ty Xây dựng Sông Hồng (Bộ Xây dựng) |
10 |
Tổng công ty Bia rượu Nước giải khát Hà Nội (Bộ Công nghiệp) |
11 |
Tổng công ty Công nghiệp Sài Gòn (UBND thành phố HCM) |
12 |
Tổng công ty Cấp nước Sài Gòn (UBND thành phố HCM) |
13 |
Tổng công ty Cơ khí ôtô Sài Gòn (UBND thành phố HCM) |
14 |
Tổng công ty Nông nghiệp Sài Gòn (UBND thành phố HCM) |
15 |
Tổng công ty Phát hành sách TP. HCM (UBND thành phố HCM) |
16 |
Tập đoàn Tài chính – Bảo hiểm Bảo Việt |
17 |
Ngân hàng Công thương Việt Nam |
18 |
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam |
19 |
Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam |
20 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
E |
Kiểm toán báo cáo tài chính năm 2006 của các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an, gồm: |
I |
Bộ Quốc phòng |
1 |
Bộ Tổng tham mưu |
2 |
Tổng cục Hậu cần |
3 |
Quân chủng Hải quân |
4 |
Quân khu 5 |
5 |
Binh chủng Thông tin liên lạc |
6 |
Khối Học viện, Nhà trường trực thuộc Bộ |
6.1 |
Học viện Chính trị |
6.2 |
Học viện Hậu cần |
6.3 |
Học viện Lục quân |
6.4 |
Học viện Kỹ thuật Quân sự |
6.5 |
Học viện Quốc phòng |
6.6 |
Trường Sỹ quan Lục quân 1 |
6.7 |
Trường Sỹ quan Lục quân 2 |
7 |
Các doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng |
7.1 |
Công ty Đông Bắc |
7.2 |
Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn |
7.3 |
Tổng công ty Bay dịch vụ Việt Nam |
7.4 |
Công ty Xuất nhập khẩu Vạn Xuân (VAXUCO) |
II |
Bộ Công an |
1 |
Tổng cục Hậu cần |
2 |
Tổng cục Khoa học Công nghệ |
3 |
Công an 12 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau: |
3.1 |
Công an thành phố Đà Nẵng |
3.2 |
Công an tỉnh Quảng Nam |
3.3 |
Công an tỉnh Quảng Ngãi |
3.4 |
Công an tỉnh Bình Định |
3.5 |
Công an tỉnh Đắk Lắk |
3.6 |
Công an tỉnh Đắk Nông |
3.7 |
Công an tỉnh Gia Lai |
3.8 |
Công an tỉnh Kon Tum |
3.9 |
Công an tỉnh Hà Tây |
3.10 |
Công an tỉnh Hoà Bình |
3.11 |
Công an tỉnh Sơn La |
3.12 |
Công an tỉnh Điện Biên |