Mục tiêu 1: Tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ lập kế hoạch kiểm toán các cấp, từ KTNN đến các KTNN Chuyên ngành và KTNN Khu vực.
KTNN sẽ bổ sung nhân sự cho bộ phận chuyên trách về công tác kế hoạch kiểm toán ở Vụ Tổng hợp và các KTNN Chuyên ngành, Khu vực. Số lượng cán bộ sử dụng chuyên trách cho công tác xây dựng kế hoạch kiểm toán. Theo đó Vụ Tổng hợp sẽ được bố trí đủ cán bộ chuyên trách cho công tác tổng hợp, với 5 - 7 Kiểm toán viên chuyên trách công tác kế hoạch; Phòng Tổng hợp của các KTNN Chuyên ngành, Khu vực sẽ được bố trí số biên chế từ 12 -15 Kiểm toán viên, trong đó có ít nhất 5 Kiểm toán viên chuyên trách về công tác kế hoạch (KHKT trung hạn, KHKT năm, thẩm định KHKT của cuộc kiểm toán).
Mục tiêu đặc biệt chú trọng đến việc bố trí số lượng Kiểm toán viên hợp lý về số lượng, chất lượng đảm bảo thực hiện các công việc trước, trong và sau khi kiểm toán tại từng KTNN Chuyên ngành, Khu vực. Theo đó, các KTNN Chuyên ngành, Khu vực bố trí từ 20% -30% số Kiểm toán viên hiện có với cơ cấu hợp lý, đáp ứng yêu cầu các công việc về: Khảo sát lập kế hoạch, thực hiện công việc kiểm soát chất lượng kiểm toán, trả lời kiến nghị của đơn vị được kiểm toán, kiểm tra thực hiện kiến nghị, lập báo cáo kiểm toán, đào tạo, bồi dưỡng và các công việc khác.
KTNN sẽ tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về kế hoạch kiểm toán của KTNN cho 100% số lượng cán bộ của Vụ Tổng hợp, Phòng Tổng hợp các KTNN Chuyên ngành, Khu vực được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng về lập kế hoạch kiểm toán. 100% số lượng cán bộ lãnh đạo cấp vụ, cấp phòng của KTNN Chuyên ngành, Khu vực được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng về lập kế hoạch kiểm toán. Hàng năm, cán bộ được bố trí thực hiện công tác kế hoạch (mới luân chuyển, điều động...) sẽ được cập nhật, đào tạo, bồi dưỡng.
Mục tiêu 2: Xây dựng, hoàn thiện các quy định, quy trình, hướng dẫn xây dựng kế hoạch kiểm toán cho tất cả các loại hình kiểm toán: Xây dựng, hoàn thiện các quy định hướng dẫn lập và thẩm định kế hoạch kiểm toán trung hạn, kế hoạch kiểm toán năm. Hệ thống các quy định, quy trình, hướng dẫn đảm bảo việc xây dựng kế hoạch kiểm toán trung hạn, kế hoạch kiểm toán năm dựa trên cơ sở xác định trọng yếu kiểm toán và các phương pháp tiếp cận dựa trên đánh giá rủi ro kiểm toán của từng đầu mối được lựa chọn kiểm toán, phù hợp quy định chung, quy trình kiểm toán, điều kiện, trình độ, năng lực...
Hoàn thiện quy định hướng dẫn xây dựng Kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán. Hệ thống các quy định hướng dẫn đảm bảo phù hợp với quy định chung, quy trình kiểm toán, điều kiện, trình độ, năng lực..., kịp tiến độ.
Phổ biến, hướng dẫn xây dựng KHKT trung hạn, KHKT năm bằng cách phổ biến, hướng dẫn, tọa đàm, trao đổi. 100% cán bộ Lãnh đạo cấp Vụ, cấp Phòng các KTNN Chuyên ngành, Khu vực được tham gia phổ biến, hướng dẫn. 100% cán bộ Vụ Tổng hợp, Phòng Tổng hợp các KTNN Chuyên ngành, Khu vực được tham gia phổ biến hướng dẫn chuyên sâu; 25% số lượng Kiểm toán viên khác được tham gia phổ biến, hướng dẫn.
Xây dựng hệ cơ sở dữ liệu về đầu mối được kiểm toán, Xác định bộ chỉ tiêu thông tin cần thu thập và cập nhật hàng năm đối với các đầu mối được kiểm toán, Bộ chỉ tiêu thông tin đầy đủ, rõ ràng, dễ thực hiện, bảo mật, cụ thể cho 04 lĩnh vực (bộ, ngành cơ quan trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; chương trình, dự án quốc gia; tập đoàn, tổng công ty, tổ chức tài chính, ngân hàng), trong mỗi lĩnh vực gồm 04 nhóm thông tin: Nhóm thông tin chung; nhóm thông tin về số liệu tài chính, ngân sách; nhóm thông tin về hệ thống kiểm soát nội bộ; nhóm thông tin về hoạt động thanh tra, kiểm toán.
Mục tiêu 3: Xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu về các đầu mối được kiểm toán. Phần mềm được xây dựng đáp ứng đầy đủ yêu cầu về nội dung cơ sở dữ liệu theo bộ chỉ tiêu và đã có cơ sở dữ liệu ban đầu, phân cấp rõ ràng, bảo mật, dễ sử dụng, phù hợp với đặc thù của ngành, có hệ thống liên kết toàn ngành. Tất cả KTNN Chuyên ngành, Khu vực đều nhập cơ sở dữ liệu ban đầu. Xây dựng quy chế quy định quản lý, sử dụng, khai thác cơ sở dữ liệu. Quy chế được ban hành đáp ứng được tiêu chí đầy đủ yếu tố đầu vào, đảm bảo quy định trách nhiệm, thẩm quyền sử dụng cơ sở dữ liệu, trách nhiệm của Trung tâm tin học. Hướng dẫn sử dụng phần mềm và khai thác cơ sở dữ liệu để phục vụ cho việc lập Kế hoạch kiểm toán cho 100% cán bộ thuộc Vụ Tổng hợp được hướng dẫn sử dụng; 100% cán bộ Phòng Tổng hợp các KTNN Chuyên ngành, Khu vực được hướng dẫn sử dụng; 100% cán bộ Lãnh đạo cấp vụ, cấp phòng các KTNN Chuyên ngành, Khu vực được hướng dẫn.
Triển khai thực hiện cập nhật thông tin: 100% KTNN chuyên ngành, khu vực thực hiện cập nhật ban đầu, cập nhật hàng năm bộ chỉ tiêu thông tin vào cơ sở dữ liệu về đầu mối được kiểm toán cho tất cả các đầu mối thuộc phạm vi kiểm toán được phân công.
Mục tiêu 4: Tổ chức lập kế hoạch kiểm toán trung hạn, kế hoạch kiểm toán năm, ưng dụng thực tiễn lập Kế hoạch kiểm toán tại KTNN, các KTNN Chuyên ngành, Khu vực. 100% KTNN Chuyên ngành, Khu vực thực hiện lập kế hoạch kiểm toán trung hạn. 100% KTNN Chuyên ngành, Khu vực thực hiện lập kế hoạch kiểm toán trung hạn, kế hoạch kiểm toán năm theo phương pháp xác định trọng yếu kiểm toán và các phương pháp tiếp cận dựa trên đánh giá rủi ro kiểm toán. Số lượng kế hoạch kiểm toán năm và kế hoạch kiểm toán trung hạn được xây dựng theo phương pháp xác định trọng yếu kiểm toán và các phương pháp tiếp cận dựa trên đánh giá rủi ro kiểm toán.
Mục tiêu chiến lược 5: Đánh giá kết quả thực hiện và mức độ hoàn thành, áp dụng và việc đáp ứng các mục tiêu lập kế hoạch kiểm toán. Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện và mức độ hoàn thành, áp dụng và việc đáp ứng các mục tiêu lập kế hoạch kiểm toán. 100% đơn vị sử dụng phần mềm báo cáo đánh giá. 100% KTNN CN, KV có các KHKT trung hạn, KHKT năm đạt yêu cầu (được xây dựng theo phương pháp xác định trọng yếu kiểm toán và các phương pháp tiếp cận dựa trên đánh giá rủi ro kiểm toán)./.
K.Vy